Danh sách Đại_thần_Đô_đốc_Hải_quân_Anh

Đô đốc Tối cao của Anh, Ireland và xứ Aquintance (từ 1385 đến 1512)

TênChân dungNhiệm kỳ làm việcChú thích
Richard FitzAlan
Bá tước thứ 10 xứ Arundel
1385 – 1388 (?)[3]
Edward
Bá tước thứ nhất xứ Rutland và Cork, Công tước xứ Abermarle
1390 – 1397[8]
John Beaufort
Bá tước thứ nhất xứ Somerset
1397 – 1398[9]
Thomas Percy
Bá tước thứ nhất xứ Worcester
1398 – 1400[10]
Thomas Plantagenet
Bá tước thứ nhất xứ Clarence
1404 – 1405[11]
John Beaufort
Bá tước thứ nhất xứ Somerset
1406 – 1407[3]
Edmund Holland
Bá tước thứ 4 xứ Kent
1407 – 1408[3]
Thomas Beaufort
Công tước thứ nhất xứ Exeter
1408 – 1426[3]
John xứ Lancaster
Công tước thứ nhất xứ Bedford
1426 – 1435[3]
John Holland
Công tước thứ hai xứ Exeter
1435 – 1447[3]
William de la Pole
Công tước thứ nhất xứ Suffork
1447 – 1450[3]
Henry Holland
Công tước thứ ba xứ Exeter
1450 – 1460[3]
Richard Neville
Bá tước thứ 16 xứ Warwick
1461 – 1462[3]
William Neville
Bá tước thứ nhất xứ Kent
1462[3]
Richard Plantagenet
Công tước thứ nhất xứ Gloucester
1462 – 1470[3]
Richard Neville
Bá tước thứ 16 xứ Warwick
1470 – 1471[3]
Richard Plantagenet
Công tước thứ nhất xứ Gloucester
1471 – 1483[3]
John Howard
Công tước thứ nhất xứ Norfolk
1483 – 1485[3]
John de Vere
Bá tước thứ 13 xứ Oxfold
1485 – 1512[3]

Quan Đô đốc Hải quân Anh (1512–1638)

TênChân dungNhiệm kỳ làm việcChú thích
Sir Edward Howard1512 – 1513[3]
Thomas Howard
Bá tước thứ hai xứ Surrey
1513 – 1525[3]
Henry FitzRoy
Công tước thứ nhất xứ Richmond và Somerset
1525 – 1536[3]
William FitzWilliam
Bá tước thứ nhất xứ Southampton
1536 – 1540[3]
John Russell
Lãnh chúa Russell thứ nhất
1540 – 1542[3]
John Dudley
Bá tước Lisle thứ nhất
1543 – 1547[3]
Thomas Seymour
Lãnh chúa Seymour thứ nhất xứ Sudeley
1547 – 1549[3]
John Dudley
Bá tước Warwick thứ nhất
1549 – 1550[3]
Edward Clinton
Lãnh chúa Clinton thứ 9
1550 – 1554[3]
William Howard
Lãnh chúa Howard thứ nhất xứ Effingham
1554 – 1558[3]
Edward Clinton
Bá tước thứ nhất xứ Lincoln
1558 – 1585[3]
Charles Howard
Bá tước thứ nhất xứ Nottingham
[lower-alpha 1]
1585 – 1619[3]
George Villiers
Công tước thứ nhất xứ Buckingham
1619 – 1628[3]

Đại thần Đô đốc Hải quân Anh (1638–1707)

TênChân dungNhiệm kỳ làm việcChú thích
Algernon Percy
Bá tước thứ 10 xứ Northumberland
KG

(29 tháng 9 năm 1602 – 13 tháng 10 năm 1668)
1638 – 1642
Francis Cottington
Lãnh chúa Cottington thứ nhất
PC

(c. 1579 – 19 tháng 6 năm 1652)
1643 – 1646
Vương tử James
Công tước xứ York
KG

(14 tháng 10 năm 1633 – 16 tháng 9 năm 1701)
1660 – 1673[12]
Vua Charles II
(29 tháng 5 năm 1630 – 6 tháng 2 năm 1685)
1673
Vương tử Rupert
Công tước xứ Cumberland
KG PC FRS

(27 tháng 12 năm 1619 – 29 tháng 11 năm 1682)
1673 – 1679
Uỷ ban quản lý:[13]
William Brouncker, Tử tước Brouncker thứ hai
Sir Thomas Lyttleton
1679 (?) – 1684 (?)
Vua Charles II
(29 tháng 5 năm 1630 – 6 tháng 2 năm 1685)
1684 – 1685
Vua James II
(14 tháng 10 năm 1633 – 16 tháng 9 năm 1701)
1685 – 1688
Vua William III
(14 tháng 10 năm 1633 – 16 tháng 9 năm 1701)
1689
Arthur Herbert
Bá tước thứ nhất xứ Torrington

(c. 1648 – 13 tháng 4 năm 1716)
1689
Thomas Herbert
Bá tước thứ 8 xứ Pembroke
KG PC

(c. 1656 – 22 tháng 1 năm 1733)
1701 – 1702
Vương tôn George
Công tước xứ Cumberland
KG PC

(2 tháng 4 năm 1653 – 28 tháng 10 năm 1708)
20 tháng 5 năm 1702 – 28 tháng 6 năm 1707[14][15]

Đại thần Đô đốc Hải quân Đại Anh

Năm 1707, Đạo luật Liên hiệp năm 1707 chính thức sát nhập thêm quyền hạn xét xử của chức vụ Đại thần Đô đốc Hải quân Scotland vào trong chức vụ Đại thần Đô đốc Hải quân Đại Anh.

TênChân dungNhiệm kỳ làm việcChú thích
Vương tôn George
Công tước xứ Cumberland
KG PC

(2 tháng 4 năm 1653 – 28 tháng 10 năm 1708)
28 tháng 6 năm 1707 – 28 tháng 10 năm 1708[14][15]
Nữ vương Anne
(6 tháng 2 năm 1665 – 1 tháng 8 năm 1714)
23 tháng 10 năm 1708 – 1708[12]
Thomas Herbert
Bá tước thứ 8 xứ Pembroke
KG PC

(c. 1656 – 22 tháng 1 năm 1733)
1708 – 8 tháng 10 năm 1709
Uỷ ban quản lý8 tháng 10 năm 1709 – 31 tháng 12 năm 1800

Đại thần Đô đốc Hải quân Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

TênChân dungNhiệm kỳ làm việcChú thích
Uỷ ban quản lý1 tháng 1 năm 1801 – 10 tháng 5 năm 1827
Vương tử William Henry
Công tước xứ Clarence

(21 tháng 8 năm 1765 – 20 tháng 6 năm 1837)
10 tháng 5 năm 1827 – 19 tháng 9 năm 1828[16]
Uỷ ban quản lý19 tháng 9 năm 1828 – 1 tháng 4 năm 1964[17]
Nữ vương Elizabeth II
(sinh 21 tháng 4 năm 1926)
1 tháng 4 năm 1964 – 10 tháng 6 năm 2011[18]
Vương tế Philip
Công tước xứ Edinburgh

(10 tháng 6 năm 1921 – 9 tháng 4 năm 2021)
10 tháng 6 năm 2011 – 9 tháng 4 năm 2021[19]
Chức vụ hiện bỏ trống9 tháng 4 năm 2021 – ?

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đại_thần_Đô_đốc_Hải_quân_Anh http://www.royalnavy.mod.uk/news-and-latest-activi... https://www.bbc.com/news/uk-15860155 https://www.oxfordreference.com/view/10.1093/acref... https://archive.org/details/navalchronologyo05scho... https://archive.org/details/navalchronologyo05scho... https://archive.org/details/queenannepolitic0000so... https://archive.org/details/queenannepolitic0000so... https://archive.org/stream/britishflagsthei00perrr... https://www.bbc.co.uk/news/uk-11437314 https://www.thegazette.co.uk/London/issue/1485/pag...